Để xác định năng lượng ước tính của cơ thể(EER), sử dụng phương trình gần đúng, chèn tuổi của bạn vào năm, cân nặng (wt) tính bằng kg, chiều cao (ht) tính bằng mét, và hoạt động thể chất (PA), các giá trị nàu từ bảng đi kèm. (Đến chuyển đổi pound sang kilôgam, chia cho 2,2; để chuyển đổi inch sang mét, chia cho 39,37.)
Bảng hệ số hoạt động thể chất (PA) cho phương trình EER
|
Nam |
Nữ |
Hoạt động thể lực |
Ít vận động |
1,0 |
1,0 |
Các hoạt động sống hàng ngày điển hình |
Hoạt động ít |
1,11 |
1,12 |
Cộng thêm 30–60 phút hoạt động vừa phải |
Hoạt động |
1,25 |
1,27 |
Cộng thêm hoạt động vừa phải ≥ 60 phút |
Hoạt động nhiều |
1,48 |
1,45 |
Cộng với hoạt động vừa phải ≥ 60 phút và 60 phút hoạt động mạnh hoặc 120 phút vừa phải |
• Đối với nam từ 19 tuổi trở lên:
EER = [662 - (9,53 × tuổi)] + PA × [(15,91 × wt) + (539,6 × ht)]
• Đối với phụ nữ từ 19 tuổi trở lên:
EER = [354 - (6,91 × tuổi)] + PA × [(9,36 × wt) + (726 × ht)]
Ví dụ, hãy xem xét một hoạt động của nam 30 tuổi cao 5 feet 11 inch và nặng 178 pound. Đầu tiên chuyển đổi trọng lượng của anh ấy từ pound thành kg và chiều cao của anh ấy từ inch đến mét, nếu cần thiết:
178 lb ÷ 2,2 = 80,9 kg
71 in ÷ 39,37 = 1,8 m
Tiếp theo, anh ấy xem xét mức độ hoạt động thể chất hàng ngày của mình và lựa chọn yếu tố PA từ bảng kèm (Trong ví dụ này, 1,25 cho một nam.) Sau đó, anh ta chèn tuổi của mình, yếu tố PA, cân nặng và chiều cao vào phù hợp phương trình:
EER = [662 - (9,53 × 30)] + 1,25 × [(15,91 × 80,9) + (539,6 × 1,8)] = 3199
Vậy yêu cầu năng lượng ước tính cho một người nam 30 tuổi năng động cao 5 feet 11 inch và nặng 178 pound là khoảng 3200 kcalories / ngày. Thực tế của năng lượng cần thiết của anh ấy có thể nằm trong một phạm vi 3200 ± 200kcal.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: