Một số hợp chất ion được kết hợp với nước (H2O) trong công thức của nó. Các hợp chất này, được gọi là hydrate, có số lượng các phân tử nước đặc trưng liên kết với mỗi đơn vị công thức của hợp chất. Hydrate là chất rắn, không phải chất lỏng hay dung dịch, mặc dù có chứa nước.
Để viết công thức hóa học của hydrate, hãy viết số đơn vị nước trên mỗi đơn vị công thức của hợp chất ở sau công thức hóa học của nó. Hai công thức của chất được phân tách bằng một dấu chấm. Hydrat của đồng (II) sulfate có năm đơn vị H2O liên kết với mỗi đơn vị công thức, vì vậy nó được viết là CuSO4.5H2O. Tên của hợp chất này là pentahydrate đồng (II) sulfate, với tiền tố penta- chỉ ra sự hiện diện của 5 đơn vị H2O trên mỗi công thức đơn vị đồng (II) sunfat.
Hydrate có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành y tế. Canxi sulfat hemihydrate (CaSO4.H2O), được gọi là thạch cao, được sử dụng để tạo phôi cho xương gãy. Muối Epsom (MgSO4.7H2O) được sử dụng làm muối tắm và thuốc nhuận tràng. Nhôm clorua hexahydrate là một thành phần hoạt động trong chất chống mồ hôi. Các bảng đi kèm liệt kê một số hydrat hữu ích.
Công thức |
Tên |
Ứng dụng |
AlCl3.6H2O |
Aluminum chloride hexahydrate |
chất chống mồ hôi |
CaSO4.1/2H2O |
Calcium sulfate hemihydrate |
phôi (cho gãy xương)
|
CaSO4.2H2O |
Calcium sulfate dihydrate (gypsum) |
thành phần vách thạch cao |
CoCl2.6H2O |
Cobalt(II) chloride hexahydrate |
chất làm khô, hiển thị độ ẩm |
CuSO4.5H2O |
Copper(II) sulfate pentahydrate |
thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ |
MgSO4.7H2O |
magnesium sulfate heptahydrate (Muối Epsom) |
thuốc nhuận tràng, muối tắm |
Na2CO3.10H2O |
sodium carbonate decahydrate (washing soda) |
phụ gia tẩy rửa |
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: