Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định hàm lượng Cl- trong nước máy. Trong đó phương pháp Morh – phương pháp chuẩn độ kết tủa là một phương pháp được sử dụng khá phổ biến.
Dung dịch chuẩn trong phương pháp này là AgNO3. Dung dịch này có thể chuẩn bị từ lượng cân chính xác AgNO3 đã được tinh chế lại. Tuy nhiên, nồng độ của dung dịch AgNO3 thay đổi theo thời gian nên cần phải chuẩn hóa lại nồng độ của nó bằng dung dịch tiêu chuẩn NaCl.
Chỉ thị trong phương pháp Mo là K2CrO4. Khi phản ứng (1) kết thúc, một giọt thừa AgNO3 tác dụng với K2CrO4 tạo thành kết tủa Ag2CrO4 màu đỏ gạch. Lúc đó kết thúc định phân.
Tuy nhiên cần chú ý rằng, kết tủa đỏ gạch Ag2CrO4 có thể xuất hiện trước hoặc sau điểm tương đương của phản ứng (1) tùy theo nồng độ CrO42- đưa vào dung dịch. Do đó, để xác định chính xác điểm tương đương, nồng độ K2CrO4 phải được chọn nhất định không tùy tiện.
Quá trình chuẩn độ được tiến hành như sau:
*. Chuẩn hóa nồng độ của dung dịch AgNO3
Dùng pipet lấy chính xác 10ml dung dịch NaCl 0,1N cho vào bình nón, thêm 2÷3 giọt dung dịch K2CrO4 5% rồi chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3, lắc mạnh đến khi dung dịch đục chuyển từ màu vàng sang màu đỏ gạch của huyền phù (thời điểm lúc bắt đầu tạo kết tủa Ag2CrO4). Lặp lại thí nghiệm 2÷3 lần, lấy kết quả trung bình.
*. Xác định nồng độ Cl- bằng dung dịch chuẩn AgNO3
Dùng pipet lấy chính xác 10ml dung dịch muối clorua cần xác định cho vào bình nón, thêm 2÷3 giọt dung dịch chỉ thị K2CrO4 5% rồi chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,1N đến khi chuyển từ màu vàng của dung dịch sang màu đỏ gạch của huyền phù.
Ghi số ml AgNO3 đã dùng. Lặp lại thí nghiệm 2÷3 lần, lấy trung bình các kết quả thu được. Tính hàm lượng phần trăm của clo trong muối.
Đối với anion Br- cũng tiến hành tương tự như vậy. Ion I- không nên chuẩn bằng phương pháp này vì AgI có màu vàng khó nhận biết điểm tương đương.
Một số lưu ý khi dùng phương pháp Mohr:
- Nồng độ K2CrO4 cần 2.10-4 → 2M, tốt nhất là 10-2 → 10-3M
- pH tốt nhất là 7 – 10,5.
- Chỉ chuẩn độ Cl-, Br- (không áp dụng cho I-, SCN-)
- Ion cản: CN–, S2 – , C2O42 –, … và Pb2+, Ba2+,…
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: