1. Nguyên tắc
Borac natri Na2B4O7.10H2O là muối tinh thể, là chất gốc khá thông dụng vì dễ tinh chế, có mol đương lượng lớn (190,72). Trong dung dịch, borac bị thủy phân.
Na2B4O7 + 7H2O → 2NaOH + 4H3BO3
H3BO3 là axit yếu, nên dung dịch borac có môi trường kiềm. Phản ứng định phân bằng borac thực chất là phản ứng:
2NaOH + 2HCl → 2NaCl + 2H2O
Từ phương trình trên, phản ứng HCl tác dụng với dung dịch Na2B4O7 là:
Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O → 2NaCl + 4H3BO3
Tại điểm tương đương, trong dung dịch có H3BO3 là axit yếu.
H3BO3 H+ + H2BO3-
Nên dung dịch khi thừa một giọt HCl 0,1N sau điểm tương đương có pH = 5,1 gần trùng với pT của metyl đỏ, vì vậy metyl đỏ là chất chỉ thị rất tốt, nhưng cũng có thể dùng metyl da cam làm chỉ thị.
2. Cách tiến hành
a. Pha chế dung dịch HCl 0,1N từ axit đặc
- Từ tỉ trọng của HCl đặc, dựa vào cẩm nang hóa học để biết nồng độ phần trăm của axit (thường thường HCl đặc có d = 1,19g/ml và nồng độ là 37%).
- Tính số ml đặc cần thiết để chuẩn bị 1 lít dung dịch HCl 0,1N, sau đó pha chế lượng axit này vào bình định mức hay ống đong 1 lít bằng nước cất.
- Cho axit đã pha vào buret.
b. Pha dung dịch borac
- Dùng cân phân tích cân một lượng borac loại Na2B4O7.10H2O, hãy tính thế nào để khi ta pha 100 ml dung dịch có nồng độ đúng 0,1N. Hòa tan borac cân được trong cốc bằng nước cất rồi chuyển vào bình định mức (cỡ 100ml). Tráng cốc đựng muối đó vài lần bằng nước cất, nước tráng được cũng chuyển cả vào bình định mức, lắc đều, sau đó thêm nước cất đến vạch định mức.
- Có thể pha dung dịch chuẩn gốc borac từ fixanal.
c. Cách chuẩn độ
Rót dung dịch HCl vừa pha trên vào buret đã rửa sạch (trước tiên phải tráng 2 lần bằng nước cất,rồi tráng lại 2 lần bằng dung dịch HCl vừa pha, mỗi lần tráng dùng 4÷8 ml dung dịch HCl). Điều chỉnh cho mực HCl đúng vạch 0.
Dùng pipet lấy chính xác 10 ml dung dịch borac trên cho vào bình nón (đã tráng nước cất) và thêm 1÷2 giọt metyl đỏ (hoặc metyl da cam) rồi chuẩn độ bằng dung dịch HCl cho đến khi dung dịch chuyển màu từ vàng sang hồng da cam.
Làm lại thí nghiệm này từ 2÷3 lần, ghi thể tích dung dịch HCl đo được (giữa 2 lần đo thể tích chỉ chênh lệch tối đa 0,1ml). Lấy giá trị trung bình để tính kết quả.
d. Tính kết quả
Lần thí nghiệm |
Vborac |
Nborac |
VHCl |
NHCl |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dựa vào số liệu thí nghiệm, tính nồng độ đương lượng của dung dịch HCl.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: