Phần Bài tập
Câu 1: Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau:
CaC2O4(s) + 2 H+ → H2C2O4 + Ca2+
5 H2C2O4 + 2 MnO4- + 6 H+ → 10 CO2 ↑ + 2 Mn2+ + 8 H2O
Tính đương lượng của CaCl2 và Ca3Al2O6
Pb2+ + CrO42 – → PbCrO4 ↓
2 PbCrO4 ↓ + 2 H+ → 2 Pb2+ + Cr2O7 2 – + H2O
Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14H+ → 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
Tính đương lượng của Pb và Pb(NO3)2.
Câu 3 : Hòa tan 0,9640 g KCl.MgCl2.6H2O (M = 278) vào 2 lít nước cất. Hãy tính:
Câu 4 : Cho phản ứng chuẩn độ sau:
MnO4- + 5 Fe2+ + 8 H+ → Mn2+ + 5 Fe3+ + 8 H2O
Hãy tính:
Câu 5: Pha 1lít dung dịch HCl có các nồng độ sau: 10%, 15%. 25 % 30% từ dung dịch HCl 36% (d = 1,18)
Câu 6: Pha 1lít dung dịch H2SO4 có các nồng độ sau: 10%, 25%. 35 % 40% từ dung dịch H2SO496% (d = 1,84)
Câu 7: dung dịch NH4OH 1:1. Hãy pha 1lít dung dịch NH4OH 1:5, dung dịch NH4OH 2:5, dung dịch NH4OH 3:5, dung dịch NH4OH 1:8, dung dịch NH4OH 1:4
Câu 8: Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7 0,1N.
Câu 9: Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4 0,1N. Dung dịch pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH
Câu 10: Tính số ml HCl 36,5% (d = 1,18) để pha 1 lít dung dịch HCl 0,1N
Câu 11: Tính số ml H2SO4 96% (d = 1,84) để pha 1 lít dung dịch H2SO4 0,1N
Câu 12: Tính nồng độ dung dịch HNO3 thu được khi trộn:
a) 200 g HNO3 20 % (w/w) với 300 g HNO3 40% (w/w)
b) 200 ml HNO3 2 N với 300 ml HNO3 4 N
Câu 13: Hãy pha chế:
CO3 2 – + 2 H+ → CO2 + H2O
Cr2O72 – + 6 Fe2+ + 14 H+ → 2Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
Câu 14: Tínhnồng độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 biếtrằng để trung hòa 31,76 ml dung dịch này cần dùng 46,25 ml HCl 0,1280 N.
b) Từ dung dịch Ba(OH)2 nói trên hãy pha chế 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1 N.
Câu 15: Cân 0,8040 g một mẫu quặng sắt rồi hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sắt được khử về dạng Fe2+ rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1120 N thì tiêu tốn 47,2 ml. Hãy tính hàm lượng sắt trong mẫu quặng trên theo: a. %Fe b) %Fe3O4
Cho: Fe = 55,85; Fe3O4 = 231,5
Câu 16: Cân 0,4750 g một mẫu muối (NH4)2SO4 không tinh khiết hòa tan vào nước cất rồi kiềm hóa dung dịch bằng NaOH. Khí ammoniac được chưng cất lôi cuốn hơi nước rồi cho hấp thụ vào 50,0 ml dung dịch HCl 0,1000 N. Lượng HCl còn dư được trung hòa vừa đủ bằng 11,10 ml NaOH 0,1210 N.
Hãy tính kết quả phân tích theo:a. %NH3 b) %(NH4)2SO4
Cho: (NH4)2SO4 = 132,1; NH3 = 17,03
Câu 17: Để xác định hàm lượng của CaCO3 trong đá vôi người ta cân 0,256 gam mẫu, hòa tan thành dung dịch và kết tủa ion Ca2+ dưới dạng CaC2O4. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đó, cân được 0,216 gam CaC2O4. Tính hàm lượng CaCO3 trong mẫu.
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: