1. Hòa tan 20g đường và 15g muối ăn vào 215g nước. Tìm C% của từng chất tan.
2. Hòa tan 5,72g NaCO3.10H2O vào 44,28ml nước. Tính C% của dung dịch.
3. Dung dịch H2SO4 27% có khối lượng riêng d = 1,198 g/l. Tìm nồng độ mol/l và nồng độ molan của dung dịch.
4. Áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 3g đường trong 250ml dung dịch ở 120C bằng 8,314.104 N.m-2. Xác định khối lượng mol của đường.
5. Xác định khối lượng ure (CO(NH2)2) chứa trong 250 ml dung dịch để cho dung dịch này có áp suất thẩm thấu bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 34,2 g đường sacaroza (C12H22O11) trong 1 lít dung dịch.
6. Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì:
A. Rượu là chất tan và nước là dung môi.
B. Nước là chất tan và rượu là dung môi.
C. Nước và rượu đều là chất tan.
D. Nước là rượu đều là dung môi.
7. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi.
C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100 gam dung dịch.
D. Số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa.
8. Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35,5 gam B. 35,9 gam
C. 36,5 gam D. 37,2 gam
9. Hòa tan 4,5g chất A (không bay hơi, không điện ly, MA = 180g) vào 100g nước tạo thành dung dịch X. Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch X, biết hằng số nghiệm đông của nước là 1,86.
A. +0,4650C B. -0,2390C
C. -0,4460C D. -0,4650C
10. Hòa tan 13,68g saccharose (M = 342g) vào 100g nước tạo thành dung dịch X. Tính nhiệt độ sôi của dung dịch X, biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52.
A. 100,4oC B. 100,1830C
C. 100,2080C D. 0,2080C
» Tin mới nhất:
» Các tin khác: